Thursday, 16/01/2025 - 01:05|
Chào mừng bạn đến với cổng thông tin điện tử của Trường THCS Hiệp Cường

Thông báo công khai theo thông tư 09/BGDĐT

Thông báo công khai đầu năm theo thông tư 09/BGDĐT

UBND HUYỆN KIM ĐỘNG

TRƯỜNG THCS HIỆP CƯỜNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

                                                     Hiệp  Cường, ngày 07 tháng 9 năm 2024

            CÔNG KHAI  HOẠT ĐỘNG CỦA TRƯỜNG THCS HIỆP CƯỜNG NĂM HỌC 2024-2025

        Căn cứ 09/2024/TT-BGDĐT ngày 03 tháng 6 năm 2024 của bộ GD&ĐTvề việc thực hiện công tác công khai trong trường học;

          Trường THCS Hiệp  Cường công khai trong trường học đầu năm học 2024 – 2025 như sau:

I. THÔNG TIN CHUNG

1.1. Tên cơ sở giáo dục

Trường THCS Hiệp Cường

1.2. Địa chỉ trụ sở

Địa chỉ: Thôn Trà Lâm, xã Hiệp Cường, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.

Điện thoại: 0973344158

Email: C2hiepcuongkd.hungyen@moet.edu.vn

Website: https://c2hiepcuongkd.hungyen.edu.vn

1.3. Loại hình cơ sở giáo dục

Trường THCS công lập.

1.4. Sứ mạng, tầm nhìn, mục tiêu của nhà trường:

* Sứ mạng:

         Tạo dựng môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, nền nếp, chất lượng giáo dục tốt, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển tài năng và tư duy sáng tạo.

* Tầm nhìn:

Đến năm 2027, trường THCS Hiệp Cường đạt kiểm định chất lượng Cấp độ 3 và đạt chuẩn quốc gia Mức độ 2. Chất lượng giáo dục toàn diện phát triển ổn định, là một trong những trường có uy tín, có chất lượng; là nơi để cha mẹ học sinh yên tâm gửi gắm con em học tập và rèn luyện.

* Mục tiêu:

           - Xây dựng nhà trường thực sự có uy tín về chất lượng giáo dục toàn diện, theo hướng tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập.

          - Phấn đấu trong vị trí ở tốp đầu của khối THCS trong địa bàn huyện.

- Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2025, Trường THCS Hiệp Cường tiếp tục phấn đấu đạt chất lượng giáo dục ở tốp đầu khối THCS trong huyện; bổ sung các tiêu chí chưa đạt chất lượng về kiểm định chất lượng giáo dục (chủ yếu về cơ sở vật chất).

- Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2027, Trường THCS Hiệp Cường giữ vững danh hiệu trường chuẩn Quốc gia lần 3 và ở mức độ 2.

-  Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2030 phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:

+ Chất lượng giáo dục được khẳng định.

+ Thương hiệu nhà trường được nâng cao.

+ Trường được công nhận lại đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 giai đoạn 2025 - 2030.

1.5. Quá trình hình thành và phát triển

      Trường THCS Hiệp Cường thuộc xã Hiệp Cường, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên; được thành lập từ năm 1965. Trường nằm ở trung tâm của xã Hiệp Cường, có trục đường chính của xã chạy qua. Vị trí của trường gần các cơ quan hành chính đóng trên địa bàn xã, rất thuận lợi cho việc giao lưu kinh tế, văn hóa, chính trị. Nhà trường có diện tích 6.112m2, có khuôn viên “Xanh - Sạch - Đẹp”, đảm bảo cho môi trường sư phạm lành mạnh. Trường có khu phòng học 2 tầng kiên cố, phòng học bộ môn 3 tầng đủ cho học sinh học 01 ca, có khu nhà hiệu bộ, nhà xe, công trình vệ sinh nước sạch và khu sân chơi bãi tập cho giáo viên và học sinh. Xã Hiệp Cường có sự ổn định về kinh tế, chính trị, đã từng đạt danh hiệu xã Anh hùng lực lượng vũ trang trong thời kỳ chống Mĩ cứu nước, có truyền thống về nhiều mặt và quan tâm đến phong trào giáo dục và đào tạo, toàn dân đều chăm lo cho sự nghiệp giáo dục. Nhiều năm liền, trường đạt danh hiệu là trường Tiên tiến cấp huyện, năm học 2018-2019 trường đạt danh hiệu tập thể lao động xuất sắc, được chủ tịch UBND tỉnh Hưng Yên tặng bằng khen, năm học 2021-2022 trường được giám đốc sở GD&ĐT tỉnh Hưng Yên tặng giấy khen;+ Năm học 2020-2021 tập thể được công nhận tập thể LĐXS

+ Năm học 2022-2023 nhà trường vinh dự được UBND tỉnh tặng cờ thi đua đơn vị xuất sắc, là lá cờ đầu trong khối THCS của huyện KĐ.

+ Năm học 2023-2024 nhà trường được UBND tỉnh HY tặng bằng khen đơn vị xuất sắc.

 1.6. Thông tin đại diện pháp luật

- Họ và tên: nguyễn văn Vinh Chức vụ: Hiệu trưởng

- Địa chỉ nơi làm việc: Thôn Trà Lâm, xã Hiệp Cường, huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên.

- Điện thoại: 0973344158

- Email: Nguyenvinhhy1978@gmail.com

1.7. Tổ chức bộ máy

        Tổ chức bộ máy của nhà trường theo QĐ số 1169/QĐ-UBND ngày 27/12/2021 của Ủy ban nhân dân huyện Kim Động về việc thành lập Hội đồng Trường Trung học cơ sở Hiệp Cường nhiệm kỳ 2021- 2026

Danh sách thành viên hội đồng trường:

  STT

Họ và tên

Chức vụ

Chức danh

1

Ông: Nguyễn Văn Vinh

Bí thư chi bộ - Hiệu trưởng

Chủ tịch

2

Bà: Phạm Thị Nguyệt

P. Bí thư chi bộ - P. Hiệu trưởng

Thành viên

4

Bà: Vũ Thị Lệ Quyên

Tổ trưởng tổ KHTN

Thành viên

5

Bà: Bùi Hồng Hạnh

Tổ trưởng tổ KHXH

Thành viên

6

Bà: Quách Thị Hồng Vân

GV- CTCĐ

Thành viên

7

Bà: Đặng Vũ Ngọc

Tổ phó tổ KHXH

Thành viên

8

Ông: Vũ Văn Đông

Phó Chủ tịch UBND xã

Thành viên

9

Đại diện hội cha mẹ

Trưởng Ban đại diện CMHS

Thành viên

 

 

      - Quyết định số: 3375/QĐ-CTUBND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân huyện Kim Động về việc bổ nhiệm lại ông Nguyễn Văn Vinh, giữ chức vụ Hiệu trưởng Trường THCS Hiệp Cường.

Sơ đồ bộ máy trường

 

BAN THANH TRA ND

Vũ Thị Lệ Quyên

BÍ THƯ ĐOÀN TN

Dương Thu Hằng

HIỆU TRƯỞNG

Nguyễn Văn Vinh

 

HỘI ĐỒNGTRƯỜNG

Nguyễn Văn Vinh

 

BÍ THƯ CHI BỘ

Nguyễn Văn Vinh

 

HỘI ĐỒNG TĐKT

Nguyễn Văn Vinh

 

CHỦ TỊCH CĐ

Quách Thị Hồng Vân

PHT CHUYÊN MÔN

Phạm Thị Nguyệt

Tổ KHTN

- Vũ Thị Lệ Quyên(TT)

- Nguyễn Thị Ánh(TP)

- Trần Thị Vân

- Đỗ Thị Thu Hường

- Vũ Thuý Hằng

- Dương Đức Sơn

- Vũ Thị Lệ

-Nguyễn Thị Thanh Hương

- Tạ Thị Thịnh

- dương Thị Lành

 

 

 

 

 

 Tổ KHXH

- Bùi Hồng Hạnh (TT)

- Đặng Vũ Ngọc(TP)

- Quách Thị Hồng vân

- Lê Thị Thuý Bắc

- Dương Thu Hằng

- Trịnh T minh Tâm

- Phí Thị Thục Anh

-Lê Thu Huyền

- Vũ Thị Sinh

- Nguyễn Thị Định

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lưu Thị Mai

- Nguyễn Thị Gấm

 Tổ Văn Phòng

- Trần T Thu Hường

- Hoàng Thị Hồng hạnh

- Nguyễn Bích Tuệ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Lưu Thị Mai

- Nguyễn Thị Gấm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


 

II. ĐỘI NGŨ NHÀ GIÁO, CÁN BỘ QUẢN LÝ VÀ NHÂN VIÊN

2.1. Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

 

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

24

0

01

22

1

0

0

I

Giáo viên

20

 

 

20

0

0

 

1

Ngữ văn

4

 

 

4

0

0

 

2

Toán

4

 

 

4

0

0

 

3

1

 

 

1

0

0

 

4

Sinh

2

 

 

2

0

0

 

5

Tiếng Anh

2

 

 

2

0

0

 

6

Âm nhạc

1

 

 

1

 

 

 

7

Mỹ thuật

1

 

 

1

 

 

 

8

Tin học

1

 

 

1

 

 

 

9

Lịch Sử

1

 

 

1

 

 

 

10

Địa lý

1

 

 

1

 

 

 

11

GDCD

0

 

 

0

 

 

 

12

Công nghệ

1

 

 

1

 

 

 

13

Thể dục

1

 

 

1

 

 

 

14

 

 

 

 

 

 

 

 

II

Cán bộ quản

2

 

1

1

 

 

 

1

Hiệu trưởng

1

 

1

0

 

 

 

2

Phó hiệu trưởng

1

 

0

1

 

 

 

III

Nhân viên

6

 

 

1

0

 

5

1

Nhân viên văn thư

1

 

 

1

 

 

 

2

Nhân viên kế toán

0

 

 

0

0

 

 

3

Thư viện thiết bị

1

 

 

1

 

 

 

4

Nhân viên y tế

0

 

 

 

 

 

 

5

Bảo vệ

1

 

 

 

 

 

 

6

NV phục vụ

0

 

 

 

 

 

0

2.2. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý đạt chuẩn nghề nghiệp

STT

Nội dung

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

1

Cán bộ quản

 

 

 

Số lượng

3/3

3/3

 

Tỷ lệ

100%

100%

2

Giáo viên

 

 

 

Số lượng

20/20

20/20

 

Tỷ lệ

100%

100%

2.3. Số lượng, tỷ lệ giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên hoàn thành bồi dưỡng hằng năm theo quy định

STT

Đối tượng

Năm học 2023 - 2024

Năm học 2024 - 2025

1

Cán bộ quản

 

 

 

Số lượng

2

2

 

Tỷ lệ

100%

100%

2

Giáo viên

 

 

 

Số lượng

20

20

 

Tỷ lệ

100%

100%

3

Nhân viên

 

 

 

Số lượng

3

2

 

Tỷ lệ

100%

100%

2.2. Số lượng học sinh

* Học sinh

Khối

Số học sinh

Lớp

Tăng, giảm so năm học trước

Ghi chú

Lớp

Học sinh

6

144

3

-1

-20

So với học sinh năm học 2023-2024

7

164

4

           +1

+39

So với học sinh năm học 2023-2024

8

125

3

0

+13

So với học sinh năm học 2023-2024

9

112

3

+1

+23

So với học sinh năm học 2023-2024

Cộng

545

13

+1

+55

So với học sinh năm học 2023-2024

III. CƠ SỞ VẬT CHẤT

STT

Nội dung

Năm học

2023 2024

491hs

Năm học

2024 2025

546hs

Yêu cầu theo quy định

 

 

I

Diện tích khu đất xây dựng

6.112m2

6.112m2

 

Điểm trường

01

01

 

Diện tích bình quân /học sinh

12.4 m2

11.20 m2

10m2

II

Phòng học.

 

 

 

1

Tổng số

18

19

 

2

Phòng học kiên cố cao tầng

12

13

 

3

Phòng học kiên cố

0

0

 

4

Phòng học cấp 4

0

0

 

5

Phòng học tạm

0

0

 

6

Phòng học bộ môn

06

06

 

7

Phòng học đa chức năng (có phương tiện nghe nhìn)

0

0

 

8

Bình quân số lớp/phòng học

1/1

1/1

 

9

Bình quân số học sinh/lớp

40,9HS

42HS

 

      

 

III

Phòng chức năng

Số lượng

Diện tích

 

1

Phòng họp Hội đồng

1

45m2

 

2

Phòng Hiệu trưởng (giám đốc)

1

20m2

 

3

Phòng Phó hiệu trưởng (PGĐ)

1

20m2

 

4

Phòng tổ chuyên môn

2

30m2

 

5

Phòng Văn thư

1

20m2

 

6

Phòng Kế toán

1

20m2

 

7

Phòng Đoàn đội

1

20m2

 

8

Phòng Công đoàn

1

24m2

 

9

Phòng thư viện

1

42m2

 

10

Phòng thiết bị

1

30m2

 

11

Phòng thí nghiệm, thực hành

6

60m2

 

12

Phòng truyền thống

1

42m2

 

13

Nhà tập đa năng

(nhà giáo dục, rèn luyện thể chất)

0

0

 

14

Phòng chức năng khác

2

12m2

 

 

IV. KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC

4.1. Kết quả tự đánh giá chất lượng giáo dục của cơ sở; kế hoạch cải tiến chất lượng sau tự đánh giá; Kết quả tự đánh giá

- Trường THCS Hiệp Cường tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục Cấp độ 2, đạt chuẩn quốc gia Mức độ 1.

- Kế hoạch cải tiến chất lượng sau đánh giá và kế hoạch cải tiến hàng năm.

4.2. Kết quả đánh giá ngoài và công nhận đạt kiểm định chất lượng giáo dục; kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo và hàng năm:

*Kết quả đánh giá và công nhận:

- Nhà trường đạt kiểm định chất lượng giáo dục cấp độ 2 (Quyết số: 2118/QĐ- SGDĐT ngày 30/11/2022.

Nhà trường đạt Chuẩn quốc gia mức độ 1 (Quyết định số: 3082/QĐ-UBND ngày 30/12/2022).

- Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng năm 2024 -2025.

- Nhà trường đã xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng giáo dục năm học 2024 - 2025 (Kế hoạch số 58 /KH-THCSHC ngày 26/9/2024).

- Kế hoạch và kết quả thực hiện cải tiến chất lượng sau đánh giá ngoài trong 5 năm tiếp theo.

- Nhà trường xây dựng kế hoạch cải tiến chất lượng theo lộ trình 5 năm từ năm học 2021-2022 đến hết năm học 2025-2026 (Kế hoạch số: 53/KH-THCSHC ngày 10/12/2021).

V. KẾ HOẠCH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC.

5.1. KẾ HOẠCH.

   - Kế hoạch số: 38/KH-THCSHC ngày 06 tháng 9 năm 2024 Kế hoạch triển khai nhiệm vụ năm học 2024-2025; Kế hoạch số: 39/KHGD-THCSHC ngày 7 tháng 9 năm 2024 Kế hoạch giáo dục nhà trường năm học 2024-2025; Quy chế số: 48/QC-THCSHC ngày 10 tháng 9 năm 2024 Quy chế làm việc…

     Nhà trường xây dựng đầy đủ các kế hoạch và quy chế thực hiện nhiệm vụ năm học 2024-2025 vào đầu năm học.

5.2. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC.

TT

Nội dung

Kết quả đạt được

Năm học

2022-2023

Năm học

2023-2024

1

Duy trì sỹ số

100 %

(441/441)

100 %

(491/491)

 

 

 

 

2

Chất lượng GD toàn diện

 

* Năng lực:

- Giỏi

52/441=11,8%

60/491=12,2%

- Khá

204 /441=46,3%

228/491= 46,4%

Đạt

170/441= 38,5%

191/491= 38,9%

Chưa đạt

15/441= 3,4%

12/491= 2,5%

 

 

 

* Phẩm chất:

- Tốt

375/441= 85%

423/491= 86,1%

- Khá

66/441= 15%

68/491=13,9%

- Đạt

0%

0%

3

HS giỏi các

cấp 

 

 

- Huyện

18 HS

18 HS

- Tỉnh

05

05

4

Thi NCKH dành cho học sinh THCS huyện Kim Động

- Giải nhất cấp huyện

Giải ba cấp huyện

5

Thi NCKH dành cho học sinh THCS tỉnh Hưng Yên

Giải nhì cấp Tỉnh

 

6

Thi điền kinh, cầu lông cấp huyện

01 giải nhất, 02 giải nhì, 02 giải ba xếp số 3 toàn đoàn

03 huy chương   vàng ở các nội dung nhảy xa nữ, cầu lông nội dung đôi nữ, đơn nữ, 01 huy chương bạc ở nội dung đơn nam, 02 huy chương đồng chạy 800m nam, 100m nữ, xếp thứ nhất toàn đoàn;

7

Thi điền kinh, cầu lông cấp tỉnh

 

có 01 em đạt huy chương vàng môn nhảy xa nữ.

8

Thi giải toán qua mạng Vioedu

 

02 giải cấp huyện và 01 giải bạc cấp tỉnh.

     

5.3. Chỉ tiêu đề ra trong năm học 2024-2025

- Kết quả rèn luyện

Tổng số HS

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

   545

60

11

218

40

256

47

11

2

- Kết quả học tập:

Tổng số HS

Tốt

Khá

Đạt

Chưa đạt

 

 

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

   545

436

80

98

18

11

2

0

0

 

IV. KẾT QUẢ TÀI CHÍNH

    STT

Nội dung

Năm 2023

Năm 2024

 

 

1

- Tình hình tài chính (các khoản chi phân theo):

 

 

- Tổng chi thường xuyên

2.326.684.078

4.078.933.000

- Chi con người

1.746.296.231

3.688.873.000

- Chi hoạt động

580.387.847

271.060.000

- Chi khác

410.535.700

119.000.000

 

2

- Các khoản thu và mức thu đối với người học (bao gồm học phí, lệ phí và tất cả các khoản thu và mức thu ngoài học phí, lệ phí (nếu có) trong năm học:

 

255.937.000

 

 

 

 

 

 

 

 

           250.512.000

3

- Chính sách và kết quả thực hiện về trợ cấp và miễn, giảm học phí, học bổng

10.406.000

 

4

- Số dư quỹ theo quy định, kể cả quỹ đặc thù (nếu có)

0

0

VII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM KHÁC

7.1. Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ cán bộ quản lý và GVTHCS.

- Ban giám hiệu nhà trường tích cực chủ động nghiên cứu, chỉ đạo, triển khai tổ chức thực hiện đúng các văn bản chỉ đạo của cấp trên, xây dựng kế hoạch đào tạo bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên. Tăng cường công tác giáo dục chính trị tư tưởng, đạo đức lối sống, nâng cao nhận thức, rèn luyện phẩm chất nghề nghiệp, bố trí công việc phù hợp với năng lực sở trường, đánh giá lựa chọn, giáo viên có đầy đủ phẩm chất đạo đức, năng lực sư phạm, nhiệt tình làm tổ trưởng tổ phó chuyên môn. Tăng cường công tác kiểm tra đánh giá về thực hiện quy chế chuyên môn, hồ sơ sổ sách giáo viên, hồ sơ bồi dưỡng thường xuyên. Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động chuyên môn, chăm lo đời sống, vật chất tinh thần cho GV.

    7.2. Duy trì kết quả Phổ cập giáo dục trung học cơ sở; chất lượng giáo dục toàn diện cho học sinh phổ thông được nâng lên, đào tạo học sinh giỏi tiếp tục đạt kết quả cao.

Củng cố, kiện toàn Ban chỉ đạo PCGD, đội ngũ cán bộ giáo viên chuyên trách PCGD; thực hiện tốt việc quản lý và lưu trữ hồ sơ PCGD; coi trọng công tác điều tra cơ bản, rà soát đánh giá kết quả và báo cáo hằng năm về thực trạng PCGD. Thực hiện tốt việc quản lý PCGD THCS theo Hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD - XMC.

Tích cực tham mưu với các cấp lãnh đạo địa phương, tập trung mọi nguồn lực với các giải pháp tích cực để nâng cao chất lượng giáo dục; tích cực huy động các đối tượng diện PCGD THCS ra lớp; nắm chắc tình hình, nguyên nhân học sinh bỏ học và có giải pháp khắc phục tình trạng này; vận động nhiều lực lượng tham gia nhằm duy trì sĩ số học sinh; củng cố, duy trì và nâng cao tỉ lệ, chất lượng đạt chuẩn PCGD THCS.

*Kết quả.

      - Đạt kết quả phổ cập THCS năm 2023 từ 95% trở lên. Đạt cấp độ 2

      - Đạt chuẩn xóa mù chữ cấp độ 2

 7.3. Triển khai thực hiện có hiệu quả chương trình môn ngoại ngữ theo Đề án:

- Thực hiện dạy học ngoại ngữ theo Đề án ở tất cả các khối lớp, nâng cao năng lực giáo viên về trình độ Tiếng Anh và phương pháp giảng dạy, nghiệp vụ sư phạm, điều kiện cơ sở vật chất, cử giáo viên đi học, bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ. Tham gia sinh hoạt chuyên môn giáo viên dạy ngoại ngữ theo cụm trườngnội dung sinh hoạt gắn với đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá;

            - Về kiểm tra đánh giá môn Tiếng Anh: Tiếp tục triển khai kiểm tra đánh giá theo định hướng phát triển năng lực học sinh theo hướng dẫn tại Công văn số 1431/SGDĐT-GDTrH-GDTX ngày 20/10/2014 của Sở GDĐT và Công văn số 3333/BGDĐT-GDTrH ngày 07/7/2016 của Bộ GDĐT về việc sử dụng định dạng đề thi đánh giá năng lực tiếng Anh dành cho học sinh phổ thông từ năm học 2015-2016.

- Thành lập và duy trì có hiệu quả Câu lạc bộ tiếng Anh của nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động của mô hình ngoại ngữ cộng đồng theo hướng dẫn tại Công văn số 490/SGDĐT-GDTrH ngày 06/4/2018 của Sở GDĐT về việc triển khai mô hình ngoại ngữ cộng đồng dưới hình thức câu lạc bộ tiếng Anh tại các trường trung học. Phát động phong trào học Tiếng Anh, khuyến khích xây dựng và phát triển môi trường học và sử dụng ngoại ngữ.

7.4. Ứng dụng CNTT và chuyển đổi số  trong quản lí và dạy học.

    - Triển khai hiệu quả không dùng tiền mặt với các khoản đóng góp của học sinh và phụ huynh.

      - Thực hiện nghiêm các nội dung theo Đề án số 06/KH-PGDĐT của Phòng GD&ĐT Kim Động về thực hiện nhiệm vụ công nghệ thông tin, chuyển đổi số.

    - Phụ huynh học sinh quản lý, kiểm soát và đóng tiền học cho con em qua App quản lý trường học phối hợp giữa nhà trường và PHHS qua các tổ chức trung gian thanh toán ngân hàng Viettinbank...để giúp phụ huynh và học sinh nộp các khoản thu qua ngân hàng hoặc một trung gian thanh toán một cách tiện lợi, nhanh chóng, tiết kiệm thời gian;

       - Hồ sơ sổ sách điện tử: Thực hiện quản lý điểm, sổ điểm, học bạ học sinh trên phần mềm. Cơ sở dữ liệu ngành và các phần mềm khác (xét tốt nghiệp, phổ cập, quản lý cán bộ…): Cập nhật đầy đủ, chính xác theo quy định của cấp trên.

      -  Ứng xử có văn hóa trên môi trường mạng xã hội: Xây dựng hướng dẫn và quy tắc ứng xử trên môi trường mạng đối với CBGV và học sinh. Tổ chức quán triệt, triển khai nội dung tới tất cả CBGV và học sinh trong toàn trường. Đối với học sinh giao Tổng phụ trách Đội, giáo viên chủ nhiệm tập huấn, hướng dẫn, quản lý, theo dõi và thường xuyên làm tốt công tác phối hợp với gia đình học sinh.

    - Khai thác và sử dụng hiệu quả học liệu điện tử và các ứng dụng trong quản lý, dạy học: Xây dựng kho bài giảng điện tử chung của nhà trường; khai thác kho học liệu điện tử của ngành. Đặc biệt khai thác và sử dụng có hiệu quả sách điện tử, học liệu điện tử để phục vụ cho việc thực hiện chương trình giáo dục phổ thông 2018.

7.5. Tăng cường công tác thanh, kiểm tra dối với giáo viên, công nhân viên:

Xây dựng kế hoạch kiểm tra cụ thể cho từng kỳ, hàng tháng; thành lập ban kiểm tra nội bộ, chuẩn bị tốt các hệ thống văn bản kiểm tra.

Bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ cho đội ngũ làm công tác kiểm tra theo hướng dẫn của ngành về công tác thanh kiểm tra. Căn cứ kết quả kiểm tra để đánh giá năng lực công tác, phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, tay nghề đối với CB-GV-CNV.

          Kiểm tra thường xuyên việc thực hiện nội dung, phân phối chương trình, kế hoạch giảng dạy, quy chế chuyên môn và nội quy nhà trường.

          Kiểm tra công tác dự giờ thăm lớp, công tác bồi dưỡng của tổ chuyên môn và tự bồi dưỡng giáo viên.

           Kiên quyết xử lý những trường hợp sai phạm qui chế, nội qui nhà trường, không hoàn thành nhiệm vụ của người giáo viên.

          Trên cơ sở dự giờ, thăm lớp, kiểm tra đối với giáo viên, Ban giám hiệu và tổ chuyên môn tổ chức rút kinh nghiệm, chấn chỉnh những hạn chế yếu kém, giúp đỡ giáo viên nâng cao trình độ và năng lực trong quản lí, giáo dục học sinh.

            Trong năm học nhà trường đã hoàn thành kế hoạch kiểm tra

            + Kiểm tra toàn diện 8 đ/c    

            + Kiểm tra chuyên đề 16 đ/c

7.6. Làm tốt công tác truyền thông

- Đẩy mạnh công tác truyền thông, quán triệt sâu sắc các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, Chính phủ, Quốc hội và của Bộ GD-ĐT về đổi mới giáo dục trung học; tuyên truyền nhằm thay đổi và nâng cao nhận thức, của cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh, của cha mẹ học sinh và nhân dân tạo sự đồng thuận, ủng hộ trong quá trình triển khai thực hiện chương trình GDPT mới; xây dựng kế hoạch truyềnthông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan báo chí địa phương, chủ động cung cấp thông tin kịp thời tạo niềm tin đối với xãhội.https://c2hiepcuongkd.hungyen.edu.vn

Trường THCS Hiệp Cường công khai trong trường học, đầu năm học 2024 – 2025

                                           Hiệp Cường, ngày  07 tháng  9  năm 2024

                                                              HIỆU TRƯỞNG

 

 

                                                          Nguyễn Văn Vinh

Bài tin liên quan
Chính phủ điện tử
Tin đọc nhiều
Liên kết website
Thống kê truy cập
Hôm nay : 1
Hôm qua : 7
Tháng 01 : 52
Năm 2025 : 52